Cá cảnh phong thủy, bể cá cảnh, bể thủy sinh
Clown featherback – cá Thát Lát Hoa
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Chitala ornata (Gray, 1831)
Tên Tiếng Anh:Clown featherback
Tên Tiếng Việt:Nàng hai; Thát lát hoa
Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Chi tiết phân loại:
Bộ: Osteoglossiformes (bộ cá thát lát)
Họ: Notopteridae (họ cá thát lát)
Tên đồng danh: Notopterus ornatus Gray, 1831
Tên tiếng Việt khác: Còm
Tên tiếng Anh khác: Clown knifefish; Silver clown knife
Nguồn gốc: Cá đã được sản xuất giống nhân tạo ở các trại cá cảnh tại TP.HCM từ năm 1994. Hiện nguồn cá vẫn còn khai thác tự nhiên song song với sản xuất giống nhân tạo, mùa vụ khai thác từ tháng 7 đến tháng 11 trên hệ thống sông Cửu Long, sản lượng đánh bắt thấp.
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Một số nước lưu vực sông Mêkông …
Chiều dài cá (cm):80 – 100
Nhiệt độ nước (C):24 – 28
Độ cứng nước (dH):2 – 10
Độ pH:6,0 – 7,0
Tính ăn:Ăn động vật
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Phân bố: Lưu vực sông Mêkông thuộc Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam
Tầng nước ở: Giữa – đáy.
Sinh sản: Cá cái đẻ trứng dính trên giá thể (gạch tàu, chậu gốm, rong thủy sinh …), mỗi lần đẻ khoảng 80 – 120 trứng. Cá đực bảo vệ và chăm sóc trứng. Trứng nở sau 5 – 7 ngày. Cá con ăn ấu trùng artemia sau 2 – 3 ngày.
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):350 (L)
Hình thức nuôi:Đơn
Nuôi trong hồ rong:Có
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Trung bình
Yêu cầu sục khí:Trung bình
Loại thức ăn:Thích bắt mồi di động như cá con, tép, côn trùng. Thức ăn viên nên dùng dạng chìm
Tình trạng nhiễm bệnh:
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 120 – 150 cm.
Thiết kế bể: cá bơi nhẹ nhàng, cần cỡ bể kính vừa phải so với kích thước cá. Cá thích hợp môi trường yên tĩnh, ánh sáng nhẹ, có nhiều cây thủy sinh và nơi ẩn nấp. Cá hoạt động nhiều về đêm.
Chăm sóc: Cá sống nước ngọt nhưng thích hợp độ mặn 3 – 6 %o Ở độ mặn này cá khỏe, cường độ bắt mồi cao và màu sắc đẹp (L.T.T. Muốn và N.K.D. Thu, 1997). Cá chịu được môi trường thiếu ôxy nhờ có cơ quan thở khí trời.
Cho ăn: Là cá ăn động vật, thích bắt mồi di động như cá con, tép, côn trùng. Thức ăn viên nên dùng dạng chìm.