Cá cảnh phong thủy, bể cá cảnh, bể thủy sinh
Scissortail -Three – lined rasbora – Cá Đuôi Kéo
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Rasbora trilineata Steindachner, 1870
Tên Tiếng Anh:Scissortail; Three – lined rasbora
Tên Tiếng Việt:Đuôi kéo
Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Chi tiết phân loại:
Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
Tên đồng danh: Rasbora stigmatura Fowler, 1934
Tên tiếng Việt khác: Lòng tong đuôi kéo; Lòng tong đuôi đen; Lòng tong sọc
Tên tiếng Anh khác: Scissortail rasbora; Black scissortail
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên, là một trong cá loài lòng tong xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Hiện lượng xuất khẩu của nhóm cá lòng tong khá lớn (khoảng 80.000 con/năm)
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Một số nước Đông Nam Á và đồng bằng sông Cửu Long (VN) …
Chiều dài cá (cm):13
Nhiệt độ nước (C):22 – 28
Độ cứng nước (dH):5 – 12
Độ pH:6,0 – 7,5
Tính ăn:Ăn tạp
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Phân bố: Thái Lan, Lào, Campuchia, Indonesia, Malaysia, ở Việt Nam cá phân bố ở đồng bằng sông Cửu Long
Tầng nước ở: Giữa – mặt
Sinh sản: Cá đẻ trứng dính trên giá thể mềm. Tách cá bố mẹ ra khỏi trứng sau khi đẻ. Trứng nở sau 24 – 48 giờ.
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):100 (L)
Hình thức nuôi:Đơn
Nuôi trong hồ rong:Có
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Ít
Yêu cầu sục khí:Ít
Loại thức ăn:Từ trùng chỉ, côn trùng, giáp xác đến thức ăn viên
Tình trạng nhiễm bệnh:Dễ
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 80 – 100 cm
Thiết kế bể: Cá thích hợp với bể trồng nhiều cây thủy sinh, bể có nắp đậy tránh cá nhảy. Cá bơi nhanh nhẹn thành đàn, thích dòng chảy nhẹ, nên thả nhóm từ 6 con trở lên. Cá thích hợp bể nuôi chung.
Chăm sóc: Cá cần chất lượng nước bể nuôi ổn định. Cá dễ nhiễm bệnh khi chất lượng nước thay đổi đột ngột.
Thức ăn: Cá ăn tạp từ trùng chỉ, côn trùng, giáp xác đến thức ăn viên.