Thin bar tigerfish – Cá Thái Hổ Sọc Nhỏ
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Datnioides undecimradiatus (Roberts & Kottelat, 1994)
Tên Tiếng Anh:Thin bar tigerfish
Tên Tiếng Việt:Thái hổ sọc nhỏ
Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Chi tiết phân loại:
Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Datnioididae (họ cá hường vện)
Tên đồng danh: Coius undecimradiatus Roberts & Kottelat, 1994
Tên tiếng Việt khác: Hổ vằn
Tên tiếng Anh khác: Northern Thailand tigerfish
Nguồn gốc: Nguồn cá cảnh trong nước chủ yếu từ khai thác tự nhiên.
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Một số nước ở Trung và hạ lưu sông Mêkông …
Chiều dài cá (cm):45
Nhiệt độ nước (C):22 – 28
Độ cứng nước (dH):5 – 20
Độ pH:6,5 – 7,5
Tính ăn:Ăn động vật
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Phân bố: Trung và hạ lưu sông Mêkông: Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam
Tầng nước ở: Mọi tầng nước
Sinh sản: Cá đẻ trứng, hiện chưa sinh sản nhân tạo.
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):300 (L)
Hình thức nuôi:Ghép
Nuôi trong hồ rong:Không
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Nhiều
Yêu cầu sục khí:Nhiều
Loại thức ăn cho cá thái hổ sọc nhỏ:Tôm tép, cá con …, ưa thích ăn mồi sống di động
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 120 cm
Thiết kế bể: Bể nuôi để trống hoặc trang trí đơn giản nhằm tăng không gian cho cá bơi lượn và mở rộng góc độ thưởng ngoạn. Riêng cá nhỏ hay cá mới mua về rất cần bố trí giá thể làm nơi ẩn nấp vì cá có thể bị sốc do sợ hãi và nhút nhát. Có thể nuôi đơn lẻ, hoặc nuôi chung với cá rồng (long hổ hội) hay cá có kích thước lớn để không bị cá ăn.
Chăm sóc: Bể cần bộ lọc để ổn định chất lượng nước trong, sạch. Cá thích hợp ở môi trường nước ngọt đến lợ, và lên màu đẹp hơn ở độ mặn nhẹ (2 – 5 ‰)..
Thức ăn: Cá ăn động vật bao gồm tôm tép, cá con …, ưa thích ăn mồi sống di động.