Silver Asian arowana – Cá Rồng – Thanh Long Berno
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Scleropages macrocephalus Pouyaud, Sudarto & Teugels, 2003
Tên Tiếng Anh:Silver Asian arowana
Tên Tiếng Việt:Rồng – Thanh long Borneo
Nguồn cá:Ngoại nhập
Chi tiết phân loại:
Bộ: Osteoglossiformes (bộ cá thát lát)
Họ: Osteoglossidae (họ cá rồng)
Tên đồng danh: Scleropages formosus (Müller & Schlegel, 1844); Osteoglossum formosum Müller & Schlegel, 1844
Tên tiếng Việt khác: Ngân long châu Á; Thanh long; Thanh đới
Tên tiếng Anh khác: Green arowana
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 90
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Borneo, Indonesia
Chiều dài cá (cm):60 – 90
Nhiệt độ nước (C):24 – 30
Độ cứng nước (dH):8 – 12
Độ pH:6,5 – 7,0
Tính ăn:Ăn động vật
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Tầng nước ở: Mặt
Sinh sản: Cá đẻ trứng và ấp trứng trong miệng. Nguồn cá nuôi cảnh chủ yếu từ sản xuất giống nhân tạo tại Singapore và Malaysia. Hiện chưa sản xuất giống ở Việt Nam
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):400 (L)
Hình thức nuôi:Đơn
Nuôi trong hồ rong:Không
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Nhiều
Yêu cầu sục khí:Nhiều
Loại thức ăn:Từ cá nhỏ, côn trùng, sâu bọ đến ếch nhái, tôm tép … Cá cũng ăn thức ăn đông lạnh và thức ăn viên
Tình trạng nhiễm bệnh:
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 120 – 200 cm
Thiết kế bể: Bể trang trí đơn giản để dành không gian cho cá bơi lượn. Bể cần có nắp đậy vì cá hay nhảy và nhảy cao.
Chăm sóc: Cá trưởng thành ít khi chịu sống chung với cá khác. Cá cần bộ lọc nước đủ mạnh, ánh sáng vừa phải, môi trường yên tĩnh.
Thức ăn: Cá ăn thiên về động vật từ cá nhỏ, côn trùng, sâu bọ đến ếch nhái, tôm tép … Cá cũng ăn thức ăn đông lạnh và thức ăn viên