Figure -eight puffer, Cá Nóc Số 8, ca canh dep cho be thuy sinh
Figure -eight puffer – Cá Nóc Số 8
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Tetraodon biocellatus Tirant, 1885
Tên Tiếng Anh:Figure – eight puffer
Tên Tiếng Việt:Nóc số tám
Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Chi tiết phân loại:
Bộ: Tetraodontiformes (bộ cá nóc)
Họ: Tetraodontidae (họ cá nóc)
Tên đồng danh: Chelonodon biocellatus (Tirant, 1885); Tetraodon steindachneri Dekkers, 1975
Tên tiếng Việt khác: Nóc chấm; Nóc xanh chấm
Tên tiếng Anh khác: Eyespot pufferfish
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên, trữ lượng trước đây khá nhiều, hiện có dấu hiệu cạn kiệt, lượng xuất khẩu đứng thứ hai sau nóc beo.
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Một số nước Đông Nam Á …
Chiều dài cá (cm):17
Nhiệt độ nước (C):24 – 28
Độ cứng nước (dH):10 – 30
Độ pH:7,0 – 8,5
Tính ăn:Ăn tạp
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Phân bố: Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam (hạ lưu sông Cửu Long)
Tầng nước ở: Mọi tầng nước.
Sinh sản: Cá đẻ trứng lên giá thể cứng vùng nước cạn, cá đực chăm sóc và bảo vệ trứng cho đến khi trứng nở.
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):200 (L)
Hình thức nuôi:Đơn
Nuôi trong hồ rong:Không
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Nhiều
Yêu cầu sục khí:Ít
Loại thức ăn:Thích ăn mồi sống di động bao gồm tôm tép, cá con, côn trùng, giáp xác, nhuyễn thể …
Tình trạng nhiễm bệnh:
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 100 cm
Thiết kế bể: Bể có mức nước vừa phải với nền đáy cát hoặc sỏi và một ít cây nhựa hoặc giá thể trang trí. Cá thích hợp trong bể nuôi chung, tránh nuôi chung với các loài có vây dài và bơi chậm vì cá hay rỉa vây cá khác.
Chăm sóc: Cá là loài rộng muối, sống được ở nước mặn, lợ và ngọt. Cá tự nhiên có thể thuần dưỡng về độ mặn 2‰, tuy nhiên cá thích hợp nhất ở độ mặn 10 – 15‰ (Lê Thị Thanh Muốn và Nguyễn Khoa Diệu Thu, 1997).
Thức ăn: Cá ăn tạp thiên về động vật, thích ăn mồi sống di động bao gồm tôm tép, cá con, côn trùng, giáp xác, nhuyễn thể ..
.