Cá cảnh phong thủy, bể cá cảnh, bể thủy sinh
Humphead cichlid – Frontosa cichlid – Cá Kỳ Lân – Hoàng Quân 6 Sọc
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Cyphotilapia frontosa (Boulenger, 1906)
Tên Tiếng Anh:Humphead cichlid; Frontosa cichlid
Tên Tiếng Việt:Kỳ lân; Hoàng quân 6 sọc
Nguồn cá:Ngoại nhập
Chi tiết phân loại:
Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
Tên đồng danh: Paratilapia frontosa Boulenger, 1906; Pelmatochromis frontosus (Boulenger, 1906)
Tên tiếng Anh khác: Frontosa
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2004, cao điểm đạt 1.190 con/năm vào năm 2004
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Châu Phi: hồ Tanganyika
Chiều dài cá (cm):33
Nhiệt độ nước (C):24 – 26
Độ cứng nước (dH):12 – 15
Độ pH:8,0 – 8,5
Tính ăn:Ăn tạp
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Tầng nước ở: Mọi tầng nước
Sinh sản: Tỉ lệ đực cái tham gia sinh sản là 1:3. Cá đẻ trứng lên nền đá, cá cái ấp trứng trong khoang miệng và chăm sóc cá con.
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):250 (L)
Hình thức nuôi:Ghép
Nuôi trong hồ rong:Không
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Ít
Yêu cầu sục khí:Ít
Loại thức ăn:Cá con, côn trùng, nhuyễn thể, giáp xác, thức ăn viên và đông lạnh
Tình trạng nhiễm bệnh:
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 120 cm
Thiết kế bể: Cá cần bể rộng và sâu (trong tự nhiên cá sống ở độ sâu 20 – 30 m). Bể bố trí một ít hang hốc bằng đá và trang trí đơn giản. Nên nuôi đơn hoặc một cá đực và 3 cá cái.
Chăm sóc: Cá cần máy sục khí và máy lọc hoạt động thường xuyên (hồ Tanganyika rất giàu ôxy), nhiệt độ ổn định, môi trường nước hơi cứng với pH kiềm trên 7,0.
Thức ăn: Cá ăn tạp thiên về động vật. Thức ăn bao gồm cá con, côn trùng, nhuyễn thể, giáp xác, thức ăn viên và đông lạnh.