Cá cảnh phong thủy, bể cá cảnh, bể thủy sinh
Iridescent shark – catfish – Cá Mập Nước Ngọt
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)
Tên Tiếng Anh:Iridescent shark – catfish
Tên Tiếng Việt:Mập nước ngọt; Tra yêu
Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Chi tiết phân loại:
Bộ: Siluriformes (bộ cá da trơn)
Họ: Pangasiidae (họ cá tra)
Tên đồng danh: Pangasius hypophthalmus (Sauvage, 1878); Pangasius sutchi Fowler, 1937; Helicophagus hypophthalmus (Sauvage, 1878)
Tên tiếng Việt khác: Tra
Tên tiếng Anh khác: Sutchi catfish
Nguồn gốc: Cá sản xuất giống nhân tạo trong nước từ năm 1997 cho mục đích nuôi thịt. Khi thị trường cá cảnh xuất hiện nguồn cá nhập từ Đài Loan vào năm 2000 với tên gọi ”mập nước ngọt” thì cá tra nội địa cũng xuất hiện trong bể nuôi cảnh với tên gọi ”mập ta”, ”mập đen”, hay ”tra yêu”.
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Một số nước Đông Nam Á …
Chiều dài cá (cm):100
Nhiệt độ nước (C):23 – 27
Độ cứng nước (dH):2 – 29
Độ pH:6,5 – 7,5
Tính ăn:Ăn tạp
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Phân bố: Sông Mêkông và Chao Phraya ở Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam
Tầng nước ở: Giữa.
Sinh sản: Cá sinh sản nhân tạo có sử dụng hormone, vuốt trứng, thụ tinh nhân tạo và ấp bằng bình vây.
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):400 (L)
Hình thức nuôi:Ghép
Nuôi trong hồ rong:Không
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Nhiều
Yêu cầu sục khí:Ít
Loại thức ăn:Các loại thực vật, giáp xác, cá con, … và cũng ăn thức ăn viên. Cho ăn ít để giữ cỡ cá nhỏ lâu phù hợp bể nuôi cảnh
Tình trạng nhiễm bệnh:
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 150 cm
Thiết kế bể: Khi cá còn nhỏ thường bơi theo đàn, thả nuôi nhóm 5 – 6 con, bể cần nhiều không gian cho cá bơi lội.
Chăm sóc: Cá dễ nuôi, khả năng thích ứng rộng.
Thức ăn: Cá ăn tạp các loại thực vật, giáp xác, cá con, … và cũng ăn thức ăn viên. Cho ăn ít để giữ cỡ cá nhỏ lâu phù hợp bể nuôi cảnh.