Cá cảnh phong thủy, bể cá cảnh, bể thủy sinh
Cory-Wavy catfishv- Cá Chuột
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Corydoras aeneus (Gill,1858)
Tên Tiếng Anh:Cory; Wavy catfish
Tên Tiếng Việt:Chuột
Nguồn cá:Ngoại nhập
Chi tiết phân loại:
Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
Họ: Callichthyidae (họ cá chuột)
Tên đồng danh: Hoplosoma aeneum Gill,1858; Callichthys aeneus (Gill,1858); Corydoras microps Eigenmann & Kennedy, 1903 …
Tên tiếng Anh khác: Bronze corydoras; Bronze catfish
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, cao điểm vào năm 2002 với trên 16.000 con/năm. Nguồn cá từ sản xuất giống nhân tạo.
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Nam Mỹ: phân bố rộng rãi từ Colombia tới Argentina
Chiều dài cá (cm):7,5
Nhiệt độ nước (C):25 – 28
Độ cứng nước (dH):5 – 20
Độ pH:6,0 – 8,0
Tính ăn:Ăn tạp
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Tầng nước ở: Đáy
Sinh sản: Cá đẻ trứng dính trên giá thể là cây thủy sinh hoặc thành bể, tách cá bố mẹ sau khi đẻ, trứng nở sau 3 ngày.
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):90 (L)
Hình thức nuôi:Ghép
Nuôi trong hồ rong:Có
Yêu cầu ánh sáng:Vừa
Yêu cầu lọc nước:Nhiều
Yêu cầu sục khí:Trung bình
Loại thức ăn:Vụn bã hữu cơ và thực vật, trùng chỉ, giáp xác, côn trùng … Cá cũng ăn thức ăn viên dạng chìm, hoạt động nhiều về đêm
Tình trạng nhiễm bệnh:
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 60 – 80 cm
Thiết kế bể: Bể trang trí hỗn hợp với một ít cây thủy sinh và nền đáy cát mềm vì cá hay sục sạo, dọn dẹp thức ăn và vụn bã thừa ở nền đáy. Cá sống thành đàn, thả nhóm ít nhất 5 – 6 con hoặc nuôi chung với các loài cá khác.
Chăm sóc: Cá khỏe, dễ nuôi.
Thức ăn: Cá ăn vụn bã hữu cơ và thực vật, trùng chỉ, giáp xác, côn trùng … Cá cũng ăn thức ăn viên dạng chìm, hoạt động nhiều về đêm.