Cá cảnh phong thủy, bể cá cảnh, bể thủy sinh
Discus – Cá Đĩa – Cá Dĩa
Thông tin chung – General information
Tên khoa học:Symphysodon spp.
Tên Tiếng Anh:Discus
Tên Tiếng Việt:Dĩa; Đĩa
Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Chi tiết phân loại:
Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
Thuộc loài: Cá dĩa tại Việt Nam rất hiếm có dạng thuần chủng. Hai loài cá dĩa nguyên thủy bao gồm: dĩa đỏ Symphysodon discus và dĩa xanh Symphysodon aequifasciatus. Một số tác giả đã chia ra tiếp cá dĩa xanh ra thành 3 loài phụ (S. a. axelrodi; S. a. haraldi; S. a. aequifasciatus) cá dĩa đỏ thành 2 loài phụ (S. d. tarzoo; S. d. willischwartzi), hoặc tách thành 2 loài mới S. haraldi và S. tarzoo, tuy nhiên hiện các loài phụ và loài mới này vẫn chưa được chính thức công nhận (Froese và Pauly, 2008).
Tên tiếng Việt khác: Ngũ sắc thần tiên.
Tên tiếng Anh khác: Blue discus; Red discus; Green discus; Brown discus …
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 60, và thường xuyên nhập các kiểu hình mới lai tạo sau đó. Cá đã sản xuất giống phổ biến trong nước từ thập niên 80. Tại Aquarama 1995, cá dĩa sản xuất ở Việt Nam đã đạt 7/13 giải thưởng lớn về cá dĩa, trong đó có 3 giải nhất và 1 giải tổng quát (Vĩnh Khang, 1996
)
Đặc điểm sinh học – Biology
Phân bố:Nam Mỹ: lưu vực sông Amazon
Chiều dài cá (cm):15 – 20
Nhiệt độ nước (C):26 – 30
Độ cứng nước (dH):0 – 12
Độ pH:5,5 – 7,0
Tính ăn:Ăn tạp
Hình thức sinh sản:Đẻ trứng
Chi tiết đặc điểm sinh học:
Tầng nước ở: Giữa và đáy
Sinh sản: Cá bắt cặp sinh sản, đẻ trứng dính lên tổ hay giá thể (thành bể, gạch ngói), cá bố mẹ chăm sóc trứng và cá con. Trứng nở sau 2 – 3 ngày, cá con tiêu hết noãn hoàng sau 3 – 4 ngày và tiếp tục bám trên mình cá bố mẹ để ăn chất nhầy trong khoảng 14 – 18 ngày. Cá bố mẹ nuôi con bằng chất nhầy sẽ mất nhiều sức và thời gian tái phát dục kéo dài hơn
Kỹ thuật nuôi – Culture technology
Thể tích bể nuôi (L):250 (L)
Hình thức nuôi:Ghép
Nuôi trong hồ rong:Có
Yêu cầu ánh sáng:Yếu
Yêu cầu lọc nước:Nhiều
Yêu cầu sục khí:Nhiều
Loại thức ăn:Thích mồi sống di động. Thức ăn cá bao gồm trùng chỉ, giáp xác, côn trùng, tim gan hay thịt bò băm nhuyễn …
Tình trạng nhiễm bệnh:
Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 100 cm
Thiết kế bể: Cá thích hợp trong bể thủy cảnh yên tĩnh với cây thủy sinh và nhiều không gian di chuyển. Tránh đặt bể cá ở nơi có nhiều hoạt động và tiếng ồn. Cá mới mua về thường rất nhút nhát, nên để ánh sáng yếu để cá quen dần.
Chăm sóc: Cá đòi hỏi kinh nghiệm chăm sóc, cần môi trường nước mềm và hơi axít (pH tối ưu 6,5 – 6,7), chất lượng nước tốt và ổn định. Thường xuyên sử dụng máy lọc và định kỳ thay 25% lượng nước mỗi tuần.
Thức ăn: Cá ăn tạp thiên về động vật, thích mồi sống di động. Thức ăn cá bao gồm trùng chỉ, giáp xác, côn trùng, tim gan hay thịt bò băm nhuyễn …