Cá Sim đen; Phượng hoàng – Keyhole angelfish; Black angelfish là một loài cá cảnh biển đẹp cho bể cá cảnh nước mặn
Cá Sim đen
Cá Sim đen
Cá Sim đen; Phượng hoàng – Keyhole angelfish; Black angelfish
Cá thường được bán tại:
Mức độ được ưa thích của loài cá cảnh này trên thị trường:
Cá Sim đen có mức độ phổ biến ít (38% lượt quan sát), mức độ được ưa thích ít (3/10 điểm). Cá có phân hạng thị trường 2/4 sao (3,4/10 điểm). Thị trường tiêu thụ trong nước. Giá bán trung bình 63.000 VNĐ/con, giá bán có thể dao động từ 50.000 – 100.000 VNĐ/con.
Một số thông tin khoa học của sinh vật:
– Đặc điểm phân loài: Cá có Tên thường gọi là Sim đen; Phượng hoàng và có tên khoa học là
Centropyge tibicen(Cuvier, 1831),tên tiếng Anh là Keyhole angelfish; Black angelfish. Cá thuộc họ: cá Bướm gai Pomacanthidae, thuộc bộ: cá Vược Perciformes.Kiểu hình: Thân đen, 1 sọc trắng (cá con); thân xanh đen, đốm trắng (cá lớn).
– Kiểu hình: Giai đoạn còn nhỏ cơ thể màu đen với một sọc trắng đứng giữa thân. Khi cá trưởng thành cơ thể có màu xanh đen đến xanh tím đậm, sọc trắng đổi thành đốm hay vệt trắng nằm ở nửa trên giữa thân; có một dãi trắng hơi vàng dọc theo mép của vây hậu môn; vây lưng và vây đuôi có viền xanh mãnh.
– Đặc điểm về màu sắc: Giai đoạn còn nhỏ cơ thể màu đen với một sọc trắng đứng giữa thân. Khi cá trưởng thành cơ thể có màu xanh đen đến xanh tím đậm, sọc trắng đổi thành đốm hay vệt trắng nằm ở nửa trên giữa thân; có một dãi trắng hơi vàng dọc theo mép của vây hậu môn; vây lưng và vây đuôi có viền xanh mãnh.
– Đặc điểm hình dạng bên ngoài: D.XIV,16; A.III,17; P.17; V.I,5, Ll.38.Cơ thể hình elip, cao thân thấp, có gai nắp mang. Chóp vây lưng và vây hậu môn hơi tù, đối xứng qua thân. Phân loại bằng phân bố màu sắc.
Đặc điểm sinh học và giá trị của sinh vật
– Môi trường sống trong tự nhiên của cá: Cần hệ sinh thái rạn, không di cư, độ sâu 4-55 m (Allen và Steene, 1988); vùng nhiệt đới tọa độ 32°N – 32°S (Fishbase, 2014); Sống phổ biến trong nhiều loại san hô và đống đổ nát trong đầm phá, rạn san hô hướng biển (Fishbase, 2014)
– Tính đặc hữu và phân bố: Không là loài đặc hữu, cá phân bố ở khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương, từ bờ tây bắc của Úc, trên khắp quần đảo Ấn-Úc, và từ miền nam Nhật Bản và đảo Đài Loan ở phía bắc đến Đảo Lord Howe (Fishbase, 2004). Phân bố ở Việt Nam: rạn san hô miền trung (Nguyễn Văn Lục và ctv., 2007).
– Giá trị đặc biệt: Ít (có giá trị về nuôi cảnh, 63.000 VNĐ/con).
– Mức độ quý hiếm và nguy cấp: là loài ở mức độ ít quan tâm (Least concern), thuộc bậc ít nguy cấp (Lower risk, LR) trong danh mục sách đỏ của IUCN và Việt Nam.
– Loài bị giới hạn hoặc cấm mua bán: Không có trong danh mục bị giới hạn hoặc cấm mua bán theo công ước CITES.
– Mức độ dồi dào về nguồn cung: Rất cao (119% nhu cầu thị trường được nguồn cung đáp ứng), với khả năng cung ứng đạt 82% lượt nhu cầu của cửa hàng trong tuần, và lượng hàng bán ra chiếm 69% lượng hàng sẵn có trong tuần.
– Nơi đánh bắt cá ở Việt Nam: Nha Trang, Trường Sa, Phú Quý
– Mùa vụ khai thác: từ tháng 3 đến tháng 11 hàng năm.
– Kích thước cá thích hợp khai thác: cá khai thác thương mại có chiều dài tổng trung bình 7 cm, dao động từ 3 đến 15 cm.
– Cá chết gây hao hụt sau khi đánh bắt: Trung bình (46-54% hao hụt sau khai thác).
– Phân hạng quản lý nguồn lợi: Mức độ cần quản lý độ dồi dào nguồn cung: Rất thấp; mức độ cần quản lý loài quý hiếm, đặc hữu: Thấp.
– Phân hạng quản lý khai thác: Mức độ cần quản lý hao hụt sau khai thác: Trung bình.
Cách nuôi cá cảnh
– Tập tính sống: Làm tổ từ 3-7 con (Fishbase, 2014)
– Thức ăn của cá: Thức ăn chủ yếu là tảo (Fishbase, 2014); Ăn tạp (Liveaquaria, 2014); (Aquariumdomain, 2014)
– Hình thức Hình thức sinh sản: Đẻ trứng (Animal world, 2014)
– Độ mặn nuôi cá cảnh tốt nhất: 34-36 ppt (EOL, 2014)
– Nhiệt độ nước của bể nuôi: 25-290C (EOL, 2014); 22-260C (Liveaquaria, 2014); 22-280C (Animal world, 2014)
– pH thích hợp để nuôi: 8,1-8,4 (Liveaquaria, 2014; Aquariumdomain, 2014); 8,0-8,4 (Animal world, 2014)
– Độ cứng (dH) của nước bể cá tối ưu: 8-12 (Liveaquaria, 2014; Aquariumdomain, 2014)
– Tỷ lệ hao hụt trong nuôi dưỡng cá: Rất thấp (3-7%)
– Độ khó trong nuôi dưỡng cá: Rất thấp (0,5/10 điểm)
– Tỷ lệ cá chết do nhiễm bệnh: Rất thấp (2%)
– Yêu cầu thiết kế bể cá: Bể TB (200 L, dài 1m), bố trí san hô, thực vật thủy sinh
– Thức ăn trong nuôi dưỡng cá: san hô, trùn chỉ, tép, thực vật